Chi biết Bảng lương Giáo viên các cấp mới nhất 2025: Nhiều thầy cô bật khóc
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Bảng lương giáo viên năm 2025 mới nhất sẽ bao gồm lương giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên THCS, giáo viên THPT. Báo điện tử Dân Việt gửi tới bạn đọc bảng lương giáo viên năm 2025.
Mức lương cơ sở năm 2025 làm căn cứ tính bảng lương giáo viên năm 2025
Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng thay cho mức 1,8 triệu đồng/tháng như trước đó.
Trước đó, theo tiểu mục 5.2, Mục 5 Kết luận 83-KL/TW năm 2024, Bộ Chính trị yêu cầu Ban Kinh tế Trung ương chủ trì sơ kết việc thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, trong đó phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các ban, bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đánh giá sự phù hợp, tính khả thi và đề xuất việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công cho phù hợp để trình Trung ương xem xét sau năm 2026 khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.
Một trong những yếu tố để cải cách tiền lương, xây dựng 5 bảng lương mới theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 là sẽ bãi bỏ lương cơ sở và hệ số lương, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Theo tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, tiền lương được xây dựng dựa trên thiết kế cơ cấu tiền lương mới bao gồm:
Lương = Lương cơ bản (khoảng 70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (khoảng 30% quỹ lương).
Như vậy, đây chỉ mới là đề xuất còn hiện nay vẫn còn áp dụng lương cơ sở là 2,34 triệu đồng để tính lương giáo viên năm 2025.
Nhiệm vụ của giáo viên được quy định thế nào?
Nhiệm vụ của giáo viên là tập hợp các trách nhiệm và vai trò quan trọng mà họ phải thực hiện trong quá trình giáo dục và hỗ trợ phát triển của học sinh.
Nhiệm vụ của giáo viên là hướng dẫn, giảng dạy, và tạo điều kiện thuận lợi để học sinh học và phát triển.
Điều này bao gồm việc truyền đạt kiến thức, kỹ năng, và giá trị, xây dựng môi trường học tập tích cực, đánh giá tiến bộ của học sinh, hỗ trợ trong việc giải quyết các khó khăn học tập, tạo ra mối quan tâm và động viên, và giúp học sinh phát triển kỹ năng xã hội và tự quản lý.
Giáo viên cũng phải đảm bảo an toàn và trật tự trong lớp học, thực hiện các chương trình giảng dạy được giao, và tương tác tích cực với phụ huynh và cộng đồng để hỗ trợ sự thành công của học sinh.
Cách tính bảng lương giáo viên năm 2025 mới nhất và chính xác nhất
Tiền lương giáo viên năm 2025 được tính theo công thức:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Bảng lương giáo viên năm 2025 mới nhất
Bảng lương giáo viên mầm non năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Giáo viên hạng 1
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
9,36
10,1
10,95
11,74
12,54
13,33
14,13
14,92
Giáo viên hạng 2
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
5,47
6.24
7.02
7,79
8,56
9,33
10,10
10,88
11,65
Giáo viên hạng 3
Hệ số
2.10
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
Lương
4,9
5,63
6,36
7,09
7,81
8,33
9,26
9,99
10,71
11,44
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Giáo viên hạng 1
Hệ số
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
Lương
10,29
11,09
11,88
12,68
13,47
14,27
15,06
15,86
Giáo viên hạng 2
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
9,36
10,1
10,95
11,74
12,54
13,33
14,13
14,92
Giáo viên hạng 3
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
5,47
6,24
7,02
7,79
8,56
9,33
10,10
10,88
11,65
Bảng lương giáo viên THCS năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Giáo viên hạng 1
Hệ số
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
Lương
10,29
11,09
11,88
12,68
13,47
14,27
15,06
15,86
Giáo viên hạng 2
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
9,36
10,1
10,95
11,74
12,54
13,33
14,13
14,9
Giáo viên hạng 3
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
5,47
6,24
7,02
7,79
8,56
9,33
10,10
10,88
11,65
Bảng lương giáo viên THPT năm 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Giáo viên hạng 1
Hệ số
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
Lương
10,29
11,09
11,88
12,68
13,47
14,27
15,06
15,86
Giáo viên hạng 2
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
9,36
10,1
10,95
11,74
12,54
13,33
14,13
14,9
Giáo viên hạng 3
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
5,47
6,24
7,02
7,79
8,56
9,33
10,10
10,88
11,65
Như vậy, đối với lương giáo viên mầm non:
Mức lương thấp nhất là 4.914.000 đồng/tháng.
Mức lương cao nhất là 14.929.200 đồng/tháng.
Đối với giáo viên tiểu học, THCS, THPT:
Mức lương thấp nhất là 5.475.600 đồng/tháng.
Mức lương cao nhất là 15.865.200 đồng/tháng.
Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác